Có 34 áp thấp nhiệt đới hình thành trong năm trên Tây Bắc Thái Bình Dương, 23 trong số chúng trở thành những cơn bão nhiệt đới, 13 đạt cường độ bão cuồng phong, và 2 đạt cường độ siêu bão.
Bão Phyllis
Bão cuồng phong cấp 2 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 16 tháng 1 – 24 tháng 1 |
---|
Cường độ cực đại | 155 km/h (100 mph) (1-min) 965 hPa (mbar) |
---|
CMA Áp thấp nhiệt đới 02
Áp thấp nhiệt đới (CMA) |
|
Thời gian tồn tại | 21 tháng 2 – 23 tháng 2 |
---|
Cường độ cực đại | 55 km/h (35 mph) (10-min) 998 hPa (mbar) |
---|
Bão nhiệt đới Rita
Bão nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 6 tháng 3 – 11 tháng 3 |
---|
Cường độ cực đại | 75 km/h (45 mph) (1-min) 995 hPa (mbar) |
---|
Bão Susan (Atring)
Bão cuồng phong cấp 3 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 15 tháng 4 – 26 tháng 4 |
---|
Cường độ cực đại | 195 km/h (120 mph) (1-min) 940 hPa (mbar) |
---|
Áp thấp nhiệt đới Bining
Áp thấp nhiệt đới (PAGASA) |
|
Thời gian tồn tại | 3 tháng 5 – 5 tháng 5 |
---|
Cường độ cực đại | 55 km/h (35 mph) (10-min) |
---|
Bão Tess (Kuring) Bão số 1
Bão cuồng phong cấp 1 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 6 tháng 7 – 12 tháng 7 |
---|
Cường độ cực đại | 130 km/h (80 mph) (1-min) 970 hPa (mbar) |
---|
CMA Áp thấp nhiệt đới 06
Áp thấp nhiệt đới (CMA) |
|
Thời gian tồn tại | 15 tháng 7 – 15 tháng 7 |
---|
Cường độ cực đại | 45 km/h (25 mph) (10-min) 1004 hPa (mbar) |
---|
Bão Viola (Elang)
Siêu bão cuồng phong cấp 4 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 20 tháng 7 – 30 tháng 7 |
---|
Cường độ cực đại | 240 km/h (150 mph) (1-min) 900 hPa (mbar) |
---|
Siêu bão rộng lớn Viola hình thành vào ngày 22 tháng 7 trên vùng biển phía Đông Philippines, và nó đã đi sượt qua Luzon với vận tốc gió 150 dặm/giờ trong ngày 26. Sau đó cơn bão tiếp tục di chuyển theo hướng Tây Bắc, suy yếu do thiếu dòng thổi vào. Viola đổ bộ vùng Đông Nam Trung Quốc với cường độ bão cuồng phong nhỏ trong ngày 28, và tan vào ngày hôm sau. Cơn bão đã khiến tới hơn 1.000 người thiệt mạng tại Sán Đầu,Quảng Đông và các vùng lân cận.
Áp thấp nhiệt đới Daling
Áp thấp nhiệt đới (PAGASA) |
|
Thời gian tồn tại | 22 tháng 7 – 25 tháng 7 |
---|
Cường độ cực đại | 55 km/h (35 mph) (10-min) 1000 hPa (mbar) |
---|
Bão nhiệt đới Winnie (Goring)
Bão nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 26 tháng 7 – 2 tháng 8 |
---|
Cường độ cực đại | 95 km/h (60 mph) (1-min) 988 hPa (mbar) |
---|
Bão nhiệt đới Alice
Bão nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 1 tháng 8 – 5 tháng 8 |
---|
Cường độ cực đại | 85 km/h (50 mph) (1-min) 985 hPa (mbar) |
---|
Bão Betty (Huling)
Bão cuồng phong cấp 1 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 4 tháng 8 – 10 tháng 8 |
---|
Cường độ cực đại | 130 km/h (80 mph) (1-min) 960 hPa (mbar) |
---|
Bão Cora (Ibiang)
Bão cuồng phong cấp 2 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 12 tháng 8 – 23 tháng 8 |
---|
Cường độ cực đại | 155 km/h (100 mph) (1-min) 935 hPa (mbar) |
---|
Bão Doris
Bão cuồng phong cấp 1 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 29 tháng 8 – 3 tháng 9 |
---|
Cường độ cực đại | 120 km/h (75 mph) (1-min) 975 hPa (mbar) |
---|
Tại Việt Nam, nó được biết đến với tên gọi: "Cơn bão số 3 năm 1969". Đây là một cơn bão đặc biệt, nó đổ bộ vào Quảng Bình (phía Nam nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa) đúng ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh từ trần (02/9/1969).[4]
CMA Áp thấp nhiệt đới 15
Áp thấp nhiệt đới (CMA) |
|
Thời gian tồn tại | 4 tháng 9 – 6 tháng 9 |
---|
Cường độ cực đại | 55 km/h (35 mph) (10-min) 1003 hPa (mbar) |
---|
Bão nhiệt đới Luming
Bão nhiệt đới (PAGASA) |
|
Thời gian tồn tại | 5 tháng 9 – 8 tháng 9 |
---|
Cường độ cực đại | 65 km/h (40 mph) (10-min) 998 hPa (mbar) |
---|
Áp thấp nhiệt đới 11W (Milling)
Áp thấp nhiệt đới (PAGASA) |
Bão nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 7 tháng 9 – 13 tháng 9 |
---|
Cường độ cực đại | 55 km/h (35 mph) (10-min) 995 hPa (mbar) |
---|
Áp thấp nhiệt đới 12W
Áp thấp nhiệt đới (HKO) |
Áp thấp nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 8 tháng 9 – 10 tháng 9 |
---|
Cường độ cực đại | 45 km/h (30 mph) (10-min) 996 hPa (mbar) |
---|
Áp thấp nhiệt đới 13W
Áp thấp nhiệt đới (HKO) |
Bão nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 10 tháng 9 – 14 tháng 9 |
---|
Cường độ cực đại | 55 km/h (35 mph) (10-min) 992 hPa (mbar) |
---|
CMA Áp thấp nhiệt đới 19
Áp thấp nhiệt đới (CMA) |
|
Thời gian tồn tại | 14 tháng 9 – 17 tháng 9 |
---|
Cường độ cực đại | 45 km/h (30 mph) (10-min) 1004 hPa (mbar) |
---|
Bão Elsie (Narsing)
Siêu bão cuồng phong cấp 5 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 16 tháng 9 – 28 tháng 9 |
---|
Cường độ cực đại | 280 km/h (175 mph) (1-min) 895 hPa (mbar) |
---|
Áp thấp nhiệt đới 14W hình thành vào ngày 19 tháng 9 ngoài khơi Tây Thái Bình Dương. Di chuyển chủ yếu theo hướng Tây, đến ngày 20 nó mạnh lên thành một cơn bão nhiệt đới và trở thành bão cuồng phong vào ngày hôm sau. Elsie tiếp tục mạnh thêm, và đạt đỉnh với vận tốc gió 175 dặm/giờ trong ngày 24. Sau đó cơn bão suy yếu đều đặn khi nó di chuyển về phía Tây. Vào ngày 26 Elsie đổ bộ lên vùng Bắc Đài Loan, vận tốc gió tối đa của nó khi đó là 105 dặm/giờ. Ngày hôm sau cơn bão đổ bộ vào vùng Hoa Đông, Trung Quốc. Sau một thời gian trôi dạt lên phía Bắc, Elsie đã tan trên đất liền Trung Quốc trong ngày 28. Cơn bão đã khiến 102 người thiệt mạng, 24 người mất tích và 227 người bị thương.
CMA Áp thấp nhiệt đới 21
Áp thấp nhiệt đới (CMA) |
|
Thời gian tồn tại | 18 tháng 9 – 19 tháng 9 |
---|
Cường độ cực đại | 55 km/h (35 mph) (10-min) 998 hPa (mbar) |
---|
Bão nhiệt đới Flossie (Openg)
Bão nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 27 tháng 9 – 9 tháng 10 |
---|
Cường độ cực đại | 110 km/h (70 mph) (1-min) 960 hPa (mbar) |
---|
Bão nhiệt đới Flossie tiếp cận Đài Loan chỉ vài ngày sau khi Elsie tấn công đất nước này. Từ ngày 1 đến ngày 5 tháng 10, cơn bão đã trôi dạt lên phía Bắc trên khu vực ngoài khơi, ngay gần hòn đảo. Sau đó Flossie tăng tốc về phía Đông Bắc, trở thành xoáy thuận ngoại nhiệt đới vào ngày mùng 10 trên vùng biển phía Đông Nhật Bản. Những trận mưa lớn từ cơn bão đã khiến 75 người thiệt mạng.
Bão Grace
Bão cuồng phong cấp 2 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 28 tháng 9 – 8 tháng 10 |
---|
Cường độ cực đại | 175 km/h (110 mph) (1-min) 940 hPa (mbar) |
---|
CMA Áp thấp nhiệt đới 24
Áp thấp nhiệt đới (CMA) |
|
Thời gian tồn tại | 4 tháng 10 – 4 tháng 10 |
---|
Cường độ cực đại | 55 km/h (35 mph) (10-min) 1004 hPa (mbar) |
---|
Bão Helen
Bão cuồng phong cấp 3 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 5 tháng 10 – 13 tháng 10 |
---|
Cường độ cực đại | 195 km/h (120 mph) (1-min) 930 hPa (mbar) |
---|
Bão Ida
Bão cuồng phong cấp 4 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 14 tháng 10 – 24 tháng 10 |
---|
Cường độ cực đại | 215 km/h (130 mph) (1-min) 915 hPa (mbar) |
---|
Bão June (Pining)
Bão cuồng phong cấp 3 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 26 tháng 10 – 5 tháng 11 |
---|
Cường độ cực đại | 195 km/h (120 mph) (1-min) 940 hPa (mbar) |
---|
Bão Kathy (Rubing)
Bão cuồng phong cấp 3 (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 2 tháng 11 – 9 tháng 11 |
---|
Cường độ cực đại | 205 km/h (125 mph) (1-min) 925 hPa (mbar) |
---|
CMA Bão nhiệt đới 29
Bão nhiệt đới dữ dội (CMA) |
|
Thời gian tồn tại | 21 tháng 11 – 26 tháng 11 |
---|
Cường độ cực đại | 90 km/h (55 mph) (10-min) 1002 hPa (mbar) |
---|
Bão nhiệt đới Lorna (Saling)
Bão nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 23 tháng 11 – 1 tháng 12 |
---|
Cường độ cực đại | 95 km/h (60 mph) (1-min) 985 hPa (mbar) |
---|
CMA Áp thấp nhiệt đới 31
Áp thấp nhiệt đới (CMA) |
|
Thời gian tồn tại | 2 tháng 12 – 3 tháng 12 |
---|
Cường độ cực đại | 55 km/h (35 mph) (10-min) 1004 hPa (mbar) |
---|
Bão nhiệt đới Marie
Bão nhiệt đới (SSHWS) |
|
Thời gian tồn tại | 18 tháng 12 – 21 tháng 12 |
---|
Cường độ cực đại | 95 km/h (60 mph) (1-min) 995 hPa (mbar) |
---|